Công Tác Kế Toán Tại Doanh Nghiệp Siêu Nhỏ Có Cần Kế Toán Không

Cho tôi hỏi chứng từ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ trên % doanh thu gồm những gì? Và phương pháp kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thế nào? - Văn Đại (Bến Tre)


*
Mục lục bài viết

Quy định về chứng từ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ trên % doanh thu (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, Law
Net giải đáp như sau:

1. Quy định về chứng từ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ trên % doanh thu

Theo Điều 15 Thông tư 132/2018/TT-BTC thì doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau:

- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau:

STT

Tên chứng từ

Ký hiệu

I

Các chứng từ quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Bạn đang xem: Doanh nghiệp siêu nhỏ có cần kế toán không

 

1

Phiếu thu tiền mặt

Mẫu số 01-TT

2

Phiếu chi tiền mặt

Mẫu số 02-TT

3

Phiếu nhập kho

Mẫu số 01-VT

4

Phiếu xuất kho

Mẫu số 02-VT

5

Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động

Mẫu số 01-LĐTL

II

Các chứng từ quy định theo pháp luật thuế

 

1

Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

 

2

Giấy nộp thuế vào NSNN

 

3

Giấy báo Nợ của ngân hàng

 

- Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 1 "Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán" ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Ngoài các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ

+ Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ là chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có thể là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo quy định của pháp luật thuế đối với từng phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp siêu nhỏ, trong đó:

++ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn GTGT.

++ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn bán hàng.

+ Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp siêu nhỏ phát hành cho khách hàng khi bán hàng hóa, dịch vụ làm cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.

- Chứng từ thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động là cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người lao động trong doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.

- Chứng từ nộp thuế vào NSNN làm căn cứ để đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.

2. Phương pháp kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ

Phương pháp kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ theo Điều 16 Thông tư 132/2018/TT-BTC như sau:

- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu không có nhu cầu thì:

Không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,... phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước.

- Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu áp dụng các tài khoản kế toán như các doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thì được vận dụng các quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC để thực hiện.

Thông tư 132/2018/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. Thông tư hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp siêu nhỏ. 

Bài viết này sẽ trình bày các nội dung chính về kế toán dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ và các điểm cần lưu ý trong thông tư 132/2018/TT-BTC. 


Cách xác định doanh nghiệp siêu nhỏ

Lĩnh vực:

Nông nghiệp
Lâm nghiệp, thủy sản
Công nghiệp
Xây dựng
Lĩnh vực:Thương mại
Dịch vụ
Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 10 người.

Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ.

Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 10 người.

Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ.

Áp dụng các chế độ kế toán

Doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp hoặc có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán được hướng dẫn theo Thông tư 132/2018/TT-BTC

Lưu ý: Doanh nghiệp phải áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.

Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán

Doanh nghiệp được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng. Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể tự tổ chức thực hiện công tác kế toán.

Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.

Các chế độ kế toán

Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuếDoanh nghiệp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (có thể lựa chọn chế độ kế toán áp dụng cho cho doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế).
Chứng từ kế toánchứng từ sau:Phiếu thu tiền mặt.Phiếu chi tiền mặt.Phiếu nhập kho.Phiếu xuất kho.Biên bản giao nhận tài sản cố định.Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động.Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.Giấy nộp thuế vào NSNN.Giấy báo Nợ của ngân hàng.

Xem thêm: 4 Quy Tắc Giúp Cách Quản Lý Nhà Hàng Từ A, Cách Quản Lý Nhà Hàng, Khách Sạn Hiệu Quả

Ngoài các chứng từ trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn những chứng từ quy định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp áp dụng các loại chứng từ sau:

Phiếu thu tiền mặt.Phiếu chi tiền mặt.Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho.Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động.Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.Giấy nộp thuế vào NSNN.Giấy báo Nợ của ngân hàng.

Ngoài những chứng từ này, doanh nghiệp có thể lựa chọn những chứng từ của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp tính thuế trên thu nhập tính thuế hoặc chứng từ tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.

Tài khoản kế toánDanh mục tài khoản kế toán bao gồm:

Tiền
Các khoản nợ phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản cố định.Các khoản nợ phải trả.Vốn chủ sở hữu.Xác định kết quả kinh doanh.

Danh mục tài khoản kế toán, nội dung, kết cấu, nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 2 “Hệ thống tài khoản kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 132/2018 /TT-BTC.

Doanh nghiệp nếu không có nhu cầu thì không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước.

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu áp dụng các tài khoản kế toán như các doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thì được vận dụng các tài khoản kế toán của doanh nghiệp này.

Sổ kế toánsổ kế toán sau:

Sổ kế toán tổng hợp.Sổ Nhật ký sổ cái.Sổ kế toán chi tiết.Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.Sổ tài sản cố định.Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán.Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả.Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ.Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra.Sổ tiền gửi ngân hàng.

Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp áp dụng danh mục sổ kế toán sau:

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động.Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN.

Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Báo cáo tài chínhDoanh nghiệp áp dụng hệ thống báo cáo tài chính sau:

Báo cáo tài chính.Báo cáo tình hình tài chính.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.Phụ biểu báo cáo tài chính.Bảng cân đối tài khoản.Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN.

Ngoài danh mục báo cáo tài chính, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các báo cáo tài chính khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Hằng năm, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính.

Doanh nghiệp không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế.

Doanh nghiệp phải thực hiện chế độ báo cáo và nộp báo cáo theo quy định của pháp luật về Thuế.

Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương,… các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp chọn áp dụng chế độ kế toán tương tự chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp nộp thuế TNDN tính trên thu nhập tính thuế thì vẫn phải thực hiện việc lập và nộp báo cáo tài chính đúng quy định.

Một số lưu ý về chế độ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ

Để thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong công tác kế toán, nhà quản trị doanh nghiệp siêu nhỏ cần nắm rõ một số vấn đề sau:

*

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *